Dây điện, dây cáp, dây cáp mạng, gen co nhiệt là một trong những vật tư điện sử dụng nhiều và phổ biến nhất hiện nay, trên thân ống thường được in phun những thông số về kích thước, chiều dài, đường kính, vật liệu, logo… những thông tin này giúp chúng ta thuận tiện trong quá trình sử dụng
Chủ đề liên quan:
- Máy in phun date code xi măng, vôi, phân bón, gốm sứ, gạch men
- Máy in phun date code giá bao nhiêu?
- Máy in phun date code lên gỗ, gỗ MDF, pallet gỗ, thanh gỗ, tấm gỗ
- Máy in phun date code trong ngành thực phẩm
- Thông tin kỹ thuật máy in phun date
- TÌM HIỂU VỀ DÂY ĐIỆN, DÂY CÁP, DÂY CÁP MẠNG, GEN CO NHIỆT
Dây điện là một loại vật liệu dẫn điện, thường được làm bằng đồng hoặc nhôm. Dây điện được sử dụng để truyền tải điện năng từ nguồn điện đến các thiết bị điện tử.
Phân loại dây điện
Theo vật liệu dẫn điện: Dây điện đồng, dây điện nhôm, dây điện hợp kim.
Theo số lõi: Dây điện đơn lõi, dây điện đôi lõi, dây điện ba lõi...
Theo điện áp: Dây điện hạ thế, dây điện trung thế, dây điện cao thế.
Theo cách lắp đặt: Dây điện trần, dây điện bọc, dây điện chôn ngầm...
Dây cáp là một loại dây điện có nhiều lõi, được bện lại với nhau. Dây cáp thường được sử dụng trong các ứng dụng có yêu cầu cao về độ bền và khả năng truyền tải điện năng.
Phân loại dây cáp
Theo số lõi: Dây cáp đơn lõi, dây cáp đôi lõi, dây cáp ba lõi...
Theo vật liệu dẫn điện: Dây cáp đồng, dây cáp nhôm, dây cáp hợp kim.
Theo điện áp: Dây cáp hạ thế, dây cáp trung thế, dây cáp cao thế.
Theo cách lắp đặt: Dây cáp trần, dây cáp bọc, dây cáp chôn ngầm...
Dây cáp mạng, còn được gọi là cáp mạng hoặc cáp Ethernet, là một loại cáp dùng để truyền dữ liệu giữa các thiết bị mạng, chẳng hạn như máy tính, máy chủ, switch, router và các thiết bị mạng khác. Cáp mạng thường được sử dụng để kết nối các thiết bị này với mạng máy tính, cho phép họ truyền dữ liệu và thông tin với nhau.
Phân loại dây cáp mạng
Theo loại lõi: Dây cáp mạng đồng, dây cáp mạng quang.
Theo số lõi: Dây cáp mạng đôi, dây cáp mạng xoắn đôi, dây cáp mạng cat5, dây cáp mạng cat6...
Theo tốc độ truyền tải: Dây cáp mạng 100Mbps, dây cáp mạng 1Gbps, dây cáp mạng 10Gbps...
Theo môi trường sử dụng: Dây cáp mạng trong nhà, dây cáp mạng ngoài trời...
Gen co nhiệt là một loại ống nhựa nhiệt dẻo, có đặc tính co rút lại khi tiếp xúc với nhiệt. Gen co nhiệt được sử dụng để bọc dây điện, dây cáp, các mối nối điện... nhằm bảo vệ, cách điện và tăng cường khả năng chịu nhiệt cho các thiết bị điện
Phân loại gen co nhiệt
Gen co nhiệt được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, bao gồm:
Theo vật liệu: Gen co nhiệt PVC, gen co nhiệt PE, gen co nhiệt silicone...
Theo tỷ lệ co: Gen co nhiệt 2:1, gen co nhiệt 3:1, gen co nhiệt 4:1...
Theo màu sắc: Gen co nhiệt trong suốt, gen co nhiệt màu đen, gen co nhiệt màu đỏ...
Theo kích thước: Gen co nhiệt có nhiều kích thước khác nhau, phù hợp với các ứng dụng khác nhau
- ĐỌC HIỂU CÁC THÔNG TIN IN PHUN TRÊN DÂY ĐIỆN, DÂY CÁP, DÂY CÁP MẠNG, GEN CO NHIỆT
Như đã đề cập ở trên các dây điện, dây cáp, dây cáp mạng, gen có nhiệt thường được in rất nhiều thông tin trên thân, vỏ dây để cung cấp thông tin cho người sử dụng giúp người sử dụng nắm bắt được thông tin rõ hơn, hãy xem cách đọc thông số trên dây cáp, dây điện, gen co nhiệt dưới đây
Một số ký hiệu trên dây cáp điện mà bạn cần nắm vững như sau:
Cu: Ký hiệu của đồng
Al: Ký hiệu của nhôm
XLPE: Chất liệu dùng để cách điện giữa các pha của dây điện, cáp điện
DATA: Phần giáp giữa 2 lớp băng bằng nhôm
E: Lớp tiếp đị
20A: Dòng điện đạt 20 ampe là mức tối đa
1P, 2P, 3P: Tương ứng điện áp 1 pha, 2 pha và 3 pha
MCCB: Aptomat khối được sử dụng để cắt mạch lớn tối đa 80kA
MCB: Aptomat tép được sử dụng để ngắt các dòng nhỏ tối đa 10kA
Một số ký hiệu khác cần nắm vững
Ký hiệu dây và cáp điện loại 0.6/1kV CU/XLPE/PVC 3Cx50+1Cx25mm
0.6/1kV: Chính là cấp điện áp của cáp (theo IEC là Uo/U (Um)). Trong đó:
Uo: Điện áp định mức ở mức 50Hz. Mức điện áp giữa dây dẫn của cáp với mặt đất. Hoặc với lớp bọc kim loại tối đa mà cáp có thể chịu được.
U: Điện áp định mức ở mức 50Hz giữa điện áp pha mà cáp có thể chịu được.
Um: Mức điện áp tối đa mà cáp có thể chịu được.
3Cx50 + 1Cx25: Hệ thống dây 4 lõi 3 pha. Tạo đây có 3 dây pha có tiết diện là 50mm2, 1 dây trung tính có tiết diện 25mm2.
Một vài ký hiệu chung trên dây cáp điện
Ký hiệu cáp khác trên dây cáp điện loại 0.6/1kV ABC 50mm2 x 4C
ABC: Là cáp nhôm (Al) dạng vặn xoắn:
Cáp Cu-Mica/XLPE/PVC 25mm2x1C: Cáp đồng bằng mica
Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE-Sc/PVC 4mm2x3c: Sc là màn chắn bằng kim loại dành cho lõi cáp đồng
Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE-SB/PVC 1,5mm2x4C: SB là lớp bọc lưới bằng đồng có khả năng chống nhiễu
Cáp ACSR 50/8mm2 được quy định ACSR là đường dây phức hợp bên ngoài. 0/8mm2 chính là tiết diện nhôm là 50mm2, tiết diện lõi thép là 8mm2
Cấu tạo của dây cáp điện
Cấu tạo của dây cáp điện
Ký hiệu trên dây và cáp điện loại CEV -4×1.5 (4×7/0.52 – 0.6/1Kv)
Đối với CEV thì:
C: Là vật liệu dùng để chế tạo, thường bằng chất liệu đồng. Nếu sử dụng nhôm thì ký hiệu là A, sắt ký hiệu là F.
E,V: Là vật liệu cách điện. E là sử dụng cách điện bằng nhựa XLPE. V là sử dụng cách điện bằng nhựa PVC
Đối với -4×1.5 (4×7/0.52 – 0.6/1Kv) thì:
4×1.5: Là loại cáp có 4 ruột, mỗi ruột có tiết diện là 1,5mm2
4×7/0.52: Là loại cáp 4 ruột, mỗi ruột bện bằng 7 sợi, mỗi sợi có đường kính d = 0,52mm
0.6/1kV: 0.6: Dây dùng cho mạng điện hạ áp, lớp cách điện của vỏ đã được thử nghiệm ở điện áp 1kV
Nguồn: huphaco.vn
- MÁY IN PHUN KÝ TỰ LÊN DÂY ĐIỆN, DÂY CÁP, DÂY CÁP MẠNG, GEN CO NHIỆT
Máy in phun ký tự lên dây điện, dây cáp, dây cáp mạng, gen co nhiệt được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp điện, điện tử, viễn thông... Máy giúp các nhà sản xuất in các thông tin cần thiết lên dây điện, dây cáp, gen co nhiệt, giúp khách hàng dễ dàng phân biệt sản phẩm và đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Khi chọn mua máy in phun ký tự lên dây điện, dây cáp, dây cáp mạng, gen co nhiệt, cần lưu ý các yếu tố sau:
Loại vật liệu cần in: Máy in phun date có thể in được trên nhiều loại vật liệu khác nhau, như nhựa, kim loại, giấy... Cần chọn máy in phù hợp với loại vật liệu cần in.
Kích thước đầu in: Kích thước đầu in quyết định độ phân giải của máy. Máy có đầu in lớn sẽ có độ phân giải cao, in được các thông tin nhỏ, chi tiết.
Công suất máy: Công suất máy quyết định tốc độ in của máy. Máy có công suất lớn sẽ in được nhanh hơn.
Máy in phun Zanasi là một trong những sản phẩm hàng đầu trong lĩnh vực in ấn, mã hóa và đánh dấu công nghiệp. Với nhiều năm kinh nghiệm và danh tiếng về độ tin cậy và hiệu suất cao, Zanasi đã trở thành một thương hiệu được nhiều doanh nghiệp và nhà sản xuất trên khắp thế giới tin dùng
- MÁY IN PHUN DATE CODE ZANASI CIJ.Z
Máy in phun date code CIJ.Z theo tiêu chuẩn Châu Âu, được sản xuất tại Italy với thiết kế hiện đại, bao gồm nhiều công nghệ ưu việt tốt nhất trên thị trường như khả năng kết nối thông qua điện thoại, máy tính, NFC. Máy in phun CIJ có khả năng in phun liên tục các thông tin như ngày sản xuất, hạn sử dụng, số lot, số seri, QR code, Barcode, logo… lên các loại tem nhãn decal khác nhau
Thông tin kỹ thuật máy in phun date code CIJ.Z
Tiêu chuẩn: CE, ISO
Chiều cao ký tự in: 1,6-14mm
Số dòng in: 4
Khoảng cách in: 2-28mm (tối ưu từ đầu in đến sản phẩm: 10mm)
Tốc độ: 500m/ phút
Mức tiêu thụ mực: 4,3 ml/giờ
Dung tích mực: 800ml (mực bột màu 400 ml).
Xem thêm: Máy in phun liên tục CIJ.Z
Thông qua bài viết trên chúng tôi hi vọng có thể giải đáp một phần nào về các máy in phun trên dây điện, dây cáp mạng, gen ống nhiệt
Nếu bạn cần thêm thông tin đừng ngần ngại, hãy liên hệ với Công Ty TNHH MANIUS Việt Nam thông qua:
Hotline: 098 699 5851 – 076 535 3689
Email: sales@manius.vn
Fanpage: Manius Việt Nam
Website: https://manius.vn/
Địa chỉ: 150/31/5 Đường 26/3, P.Bình Hưng Hòa, Q.Bình Tân, TP.HCM